Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Cách dùng Advise, Recommend và Suggest trong tiếng Anh

Cách dùng Advise, Recommend và Suggest trong tiếng Anh

by Admin




Khi cần đưa ra lời khuyên cho một ai đó về một việc nên hoặc không nên làm bằng tiếng Anh, có 3 từ phổ biến nhất mà người nước ngoài hay sử dụng: advise, recommend và suggest. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng 3 loại động từ đặc biệt này để đưa ra lời khuyên thật thiết thực cho ai đó nhé!

Nghĩa của các từ advise, recommend và suggest

Cả ba từ advise, recommend và suggest đều có nghĩa là gợi ý, đề nghị, khuyên bảo ai đó.

Tùy vào cách dùng khác nhau mà ý nghĩa của các từ có thể được dịch linh hoạt sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nhưng nhìn chung, cả 3 động từ này đều nhằm đưa ra lời khuyên cho ai đó về việc nào nên hoặc không nên làm. Tuy có ý nghĩa tương tự nhau, nhưng về mặt nghĩa, 3 từ này có những điểm khác biệt cơ bản.

Cách dùng Advise, Recommend và Suggest trong tiếng Anh

Sự khác nhau giữa advise, recommend và suggest

Về mặt nghĩa, các từ này đều được sử dụng để đưa ra lời khuyên cho ai đó. Tuy nhiên:

  • Advise – được dùng khi người đưa ra lời khuyên phải là người có chuyên môn, kinh nghiệm hay quyền lực liên quan đến lĩnh vực mà họ đưa lời khuyên. Ví dụ, người đưa ra lời khuyên là bác sĩ, quan chức nhà nước, giáo viên, v.v.
  • Recommend – được dùng khi muốn đưa ra suy nghĩ của bản thân về việc mà ai đó nên làm. Khi dùng Recommend người đưa lời khuyên không nhất thiết phải có kiến thức chuyên môn hay quyền lực trong lĩnh vực đó, họ chỉ cảm thấy/nghĩ lời khuyên họ đưa ra là tốt nhất. Recommend được dùng khá rộng rãi trong nhiều mối quan hệ và tình huống khác nhau.
  • Suggest – được dùng khi muốn đưa ra một lời đề nghị về việc sẽ được làm. Suggest có thể được dùng trong những tình huống thân mật, và người đưa ra lời gợi ý không cần phải có kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm hay quyền lực.

Cách dùng các động từ 

Đi cùng với tân ngữ (noun object)

Công thức: S + recommend/suggest/advise + noun + ….

Ví dụ:

  • He recommended the restaurant down the street.
  • The designer suggested the color blue for the living room.
  • My doctor advised exercise after my heart attack.

Lưu ý: Nếu chúng ta đồng thời muốn đề cập đến người được khuyên, chúng ta có thể theo cấu trúc noun object + to + person. Lỗi thường mắc tại phần này là đặt to + person ngay sau động từ. Đây là cách diễn đạt thường thấy tại tiếng Việt hoặc một số ngôn ngữ khác, nhưng chúng ta cần phải hiểu rằng đây là một lỗi khá …. buồn cười trong tiếng Anh, đặc biệt đối với động từ recommend và suggest. Với cấu trúc cho advise, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo.

Ví dụ:

  • He recommended the restaurant down the street to us. (đúng)
  • He recommended to us the restaurant down the street. (sai)
  • He suggested the restaurant down the street to his neighbor. (đúng)
  • He suggested to his neighbor the restaurant down the street. (sai)

Đi cùng với đại từ (pronoun)

Công thức: S + advise + pronoun + ….

Ví dụ:

  • The manager advised us on the new protocols.
  • His counselor will advise him to start applying to the local colleges.

Lưu ý: Không như recommend và suggest, advise có thể theo sau bởi đại từ, là người được nhận lời khuyên. Đồng thời, trong một số trường hợp, advise + to + pronoun và to + person tại cuối câu vẫn được xem là đúng ngữ pháp, nhưng hơi gượng gạo và không phổ biến, vì vậy nên tránh sử dụng như vậy.

Ví dụ:

  • The manager advised us on the protocols. (đúng)
  • The manager advised the employees on the protocols. (đúng)
  • The doctor advised exercise to her patient. (được, nhưng không phổ biến)
  • The doctor advised exercise to us. (được, nhưng không phổ biến)

Đi cùng với danh động từ (gerund)

Công thức: S +  recommend/suggest/advise + gerund

Ví dụ:

  • The concierge recommends taking a guided tour of the island.
  • She suggested shopping at farmers markets instead of grocery stores.
  • Health experts don’t advise swimming right after eating.

Lưu ý: nguyên tắc danh từ (noun) + động từ nguyên mẫu (infinitive) thường hay sử dụng hơn cả so với nguyên tắc danh động từ trong hầu hết các trường hợp. Dù advise được theo sau bởi danh động từ (gerund) (Ví dụ:, My teacher advised studying), chúng ta cần phải sử dụng động từ nguyên mẫu (infinitive) nếu chúng ta nhắc đến đại từ/tân ngữ trong câu (Ví dụ: My teacher advised us to study).

Mọi người có thể xem lại phần kiến thức liên quan đến danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu (infinitive) để có một cái nhìn rõ hơn về trường hợp này.

Đi cùng với một mệnh đề danh từ (noun clause)

Công thức: S + advise/recommend/suggest + that + subject + base verb (động từ gốc) + ….

Ví dụ:

  • My friend recommended that he take a taxi home from the party.
  • The sales clerk suggested that she put the dress on hold.
  • She is advising that we finish our project today.

Ngoài advise, recommend hay suggest ra, các động từ chỉ sự gợi ý khác như ask, demand, insist, prefer, propose, recommend, request, suggest, urge,…. cũng đồng thời được theo sau bởi một mệnh đề danh từ và bắt buộc phải có base verb – động từ gốc.

Mệnh đề danh từ thường được bắt đầu bởi từ “that” và bao gồm một chủ ngữ, động từ gốc và có thể là tân ngữ.  Mệnh đề danh từ thường đóng vai trò là đối tượng của mệnh đề chính. Có thể hiểu qua công thức như sau:

S + V + (that + S + V + O)

Trong đó, mệnh đề trong dấu ngoặc là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính S + V

Lưu ý:

Thì trong phần mệnh đề danh từ thường không phải chia theo thì của mệnh đề chính. Ví dụ câu bên trên: My friend recommended that he take a taxi home from the party. Trong câu ví dụ này, có thể thấy mệnh đề chính là My friend recommended – sử dụng thì quá khứ đơn (past tense), trong khi mệnh đề danh từ lại không chia động từ (không chia take thành takes hay bất cứ thì nào khác). Đây chính là quy tắc của mệnh đề danh từ nói chung.

Chúng ta có thể bỏ “that” khỏi mệnh đề danh từ, đặc biệt khi muốn nói nhanh hoặc trong các ngữ cảnh thoải mái và trong văn viết. Nghĩa của câu sẽ không hề thay đổi. Ví dụ: My friend recommended that we take a taxi home và My friend recommended we take a taxi home đều có nghĩa giống nhau).

Bài tập trắc nghiệm vận dụng

Hãy làm các bài tập trắc nghiệm dưới đây để luyện tập kiến thức vừa học nhé!

Câu 1: The lawyer _______ his client not to discuss the case with anyone.

Câu 2: Jeff _____ that we leave early to allow time for traffic.

Câu 3: Could I give you a piece of _______?

Câu 4: My mother loves to _______ me on fashion.

Câu 5: I _______ that you go to the doctor as soon as possible.

Câu 6: May I _______ a red wine with this dish?

Câu 7: Laura _______ going out to eat.

Câu 8: The teacher ________ changing a few lines in my essay.

Câu 9: The Committee gave their ______ after reading the complaint.

Câu 10: Could I please make a _______ ?

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment