Home Thế giới Những phương tiện kiểm tra triệu chứng bệnh online có thực sự hiệu quả?

Những phương tiện kiểm tra triệu chứng bệnh online có thực sự hiệu quả?

by Phạm Thư




Many internet tools seek to identify what disease a person has based on symptoms described by the user. A new study finds these online symptom checkers are rarely correct and could be harmful.

Có nhiều công cụ tìm kiếm Intenet xác định bạn đã mắc bệnh gì dựa trên những triệu chứng được miêu tả bởi người dùng. Một nghiên cứu mới đây cho biết những công cụ kiểm tra triệu chứng online này hiếm khi đúng và thậm chí có thể có hại.

Australian researchers at Edith Cowan University in Perth, Australia did the study. Their results were published in the Medical Journal of Australia.

Các nhà nghiên cứu người Úc tại Đại học Edith Cowan, Perth, Úc đã thực hiện nghiên cứu này. Kết quả của họ đã được công khai trên ấn phẩm Medical Journal of Australia.

Online symptom checkers are commonly found through major search engines. Google, for example, gets an estimated 70,000 health-related searches every minute.

Các công cụ kiểm tra triệu chứng online thường được thấy tại những công cụ tìm kiếm lớn. Ví dụ, Google ước tính có khoảng 70,000 lượt tìm kiếm mỗi phút liên quan đến sức khỏe.

The study examined 36 international internet-based symptom checkers. The tools ask a series of questions about the symptoms users are experiencing and then use that information to identify conditions the users might suffer from.

Nghiên cứu đã thực hiện trên 36 công cụ kiểm tra triệu chứng quốc tế trên Internet. Các công cụ đưa ra hàng loạt câu hỏi về các triệu chứng mà người dùng đang có và sau đó sử dụng thông tin này để xác định tình trạng (sức khỏe) mà người dùng đang gặp phải.

Some tools also advise users on whether to seek medical attention.

Một số công cụ còn đưa ra lời khuyên cho người dùng có cần chăm sóc y tế hay không.

The study found that overall, symptom checkers produced the correct diagnosis as the first result 36 percent of the time. The tools predicted the right diagnosis within the top three results 52 percent of the time.

Nghiên cứu tìm ra rằng nhìn chung, các công cụ kiểm tra triệu chứng đưa ra những chẩn đoán đúng ngay từ lần đầu tiên đến 36%. Ba kết quả hàng đầu của các công cụ này đưa ra chẩn đoán đúng đến 52%.

Michella Hill is a student at Edith Cowan and a leader of the research. She says the findings demonstrate why users should be very careful about using the systems for diagnostic purposes. “While it may be tempting to use these tools to find out what may be causing your symptoms, most of the time they are unreliable at best and can be dangerous at worst,” Hill said.

Michella Hill là sinh viên tại đại học Edith Cowan và là trưởng nhóm nghiên cứu này. Cô cho biết những phát hiện này cho thấy tại sao người dùng cần phải cẩn thận khi sử dụng những hệ thống này cho việc chẩn đoán. “Dù việc sử dụng những công cụ này để tìm ra nguyên nhân của các triệu chứng bệnh khá hấp dẫn, hầu hết chúng đều không đáng tin cậy, thậm chí có thể nguy hiểm.” Hill cho biết.

She said one of the main problems with online symptom checkers is that they depend on too little information. “They do not look at the whole picture — they don’t know your medical history or other symptoms.”

Cô cho biết một trong số các vấn đề chính với các công cụ kiểm tra triệu chứng online chính là chúng dựa trên quá ít thông tin. “Chúng không nhìn vào toàn thể bức tranh – chúng không biết tiền sử bệnh hoặc những triệu chứng khác của bạn.”

Hill added: “For people who lack health knowledge, they may think the advice they’re given is accurate, or that their condition is not serious, when it may be.”

Hill bổ sung thêm: “Với những người thiếu hiểu biết y tế, họ có thể nghĩ lời khuyên được đưa ra là chính xác, hoặc tình trạng của họ không nghiêm trọng, trong khi nó có thể (thực sự nghiêm trọng).”

các công cụ kiểm tra triệu chứng là không đáng tin.

The Australian study did find the symptom checkers produced more accurate results for advice on when and where users should seek medical attention. The advice for emergency and serious medical cases was correct about 60 percent of the time. That number dropped to 30-40 percent accuracy for non-emergencies.

Cuộc nghiên cứu của Úc cho thấy rằng các hệ thống kiểm tra triệu chứng thường đưa ra nhiều lời khuyên chính xác hơn về thời điểm và nơi người dùng nên tìm kiếm hỗ trợ y tế. Lời khuyên cho những trường hợp y tế khẩn cấp hoặc nghiêm trọng đúng đến khoảng 60%. Độ chính xá của con số này giảm xuống 30-40% với những trường hợp không khẩn cấp.

Hill said she does think online symptom tools can effectively fill a need in the modern health system. “These sites are not a replacement for going to the doctor, but they can be useful in providing more information once you do have an official diagnosis,” she said.

Hill cho biết cô nghĩ các công cụ chẩn đoán triệu chứng online này có thể đáp ứng nhu cầu của hệ thống y tế hiện đại một cách hiệu quả. “Những trang này không phải là sự thay thế để bạn không đi gặp bác sĩ, nhưng chúng có thể đưa ra nhiều thông tin hơn khi bạn có những triệu chứng chính thức,” cô cho biết.

Internet searches related to information about the new coronavirus topped all others in recent months on Google, the Google Trends website reports. Many users have also turned to Google for information on virus symptoms.

Theo báo cáo của website Google Trends (xu hướng Google), các kết quả tìm kiếm trên Internet liên quan đến thông tin về virus corona mới xếp hạng đầu trên Google những tháng gần đây. Nhiều người dùng đã sử dụng Google để tìm kiếm thông tin về triệu chứng của virus.

The top-searched coronavirus symptom by far over the past four months was fever, Google Trends shows. This was followed by sore throat, shortness of breath, loss of taste and loss of smell.

Google Trends cho thấy rằng, các triệu chứng xếp hạng đầu của virus corona trong 4 tháng vừa qua là sốt. Theo đó là những triệu chứng gồm đau họng, khó thở, mất vị giác và khứu giác.

Google also provides a tool for users to check their symptoms related to COVID-19, the disease caused by the coronavirus. The company says the tool is designed “for informational purposes only,” and not meant to provide a medical diagnosis.

Google cũng cho người dùng công cụ để kiểm tra các triệu chứng liên quan đến COVID-19 gây ra bởi virus corona. Công ty cho biết những công cụ này được thiết kế “chỉ vì mục đích cung cấp thông tin,” và không có mục đích cung cấp các chẩn đoán y tế.

The World Health Organization (WHO) said earlier this month it is planning to launch its own symptom checking tool. A WHO official told the Reuters news agency the wireless device tool is expected to be popular in countries lacking their own development resources.

Tổ chức WHO cho biết đầu tháng này họ đang lên kế hoạch ra mắt công cụ kiểm tra triệu chứng của riêng mình. Một quan chức WHO chia sẻ với cơ quan báo chí Reuters rằng các thiết bị không day này sẽ nổi tiếng ở những quốc gia đang thiếu nguồn lực phát triển của riêng mình.

Engineers and designers – including former Google and Microsoft employees – have been volunteering their time to develop the WHO app, Reuters reported.

Theo Reuters, các kỹ sư và nhà thiết kế – bao gồm cựu nhân viên của Google và Microsoft – đã tự nguyện dành thời gian để phát triển ứng dụng của WHO này.

Nguồn: VOA

1. symptom – n. triệu chứng bệnh

Ex: Recently he’s started to develop the symptoms of AIDS. – Gần đây anh ta bắt đầu phát triển triệu chứng của bệnh AIDS.

2. diagnosis – n. chẩn đoán

Ex: The doctor has made an initial diagnosis. – Bác sĩ đã đưa ra chẩn đoán ban đầu.

3. tempting – adj. hấp dẫn

Ex: That pie looks very tempting. – Chiếc bánh này nhìn rất hấp dẫn.

4. unreliable – adj. thiếu tin cậy

Ex: Managers had complained that the workers were lazy and unreliable. – Các nhà quản lý đã phàn nàn về việc nhân viên lười biếng và không đáng tin.

5. accurate – adj. chính xác

Ex: Her novel is an accurate reflection of life in Spain. – Tiểu thuyết của cô ấy là sự phản chiếu chính xác của cuộc sống tại Tây Ban Nha.

7. fever – n. sốt

Ex: He’s got a headache and a slight fever. – Anh ấy bị đau đầu và sốt nhẹ.

Luyện Tập+

You may also like

Leave a Comment