Home Việt Nam Người nước ngoài kiếm tiền từ việc dạy tiếng Anh tại Việt Nam

Người nước ngoài kiếm tiền từ việc dạy tiếng Anh tại Việt Nam

by Admin




Nhiều người nước ngoài ở lại Việt Nam mưu sinh bằng nghề dạy tiếng Anh

Nhiều người nước ngoài ở lại Việt Nam mưu sinh bằng nghề dạy tiếng Anh

With average monthly earnings of $2,000, teaching English as a second language is a lucrative(1) deal for many foreigners.

Với thu nhập trung bình hàng tháng là 2.000 đô la, việc dạy tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai là nguồn thu cho nhiều người nước ngoài.

A survey done by Go Overseas, a U.S.-based listing and reviews site for programs abroad, reveals that Vietnam is among the world’s nine countries that pay the highest salaries for ESL (English as a Second Language) teachers.

Một cuộc khảo sát được thực hiện bởi Go Overseas, một trang thống kê và đánh giá tại Hoa Kỳ cho các chương trình ở nước ngoài, cho thấy Việt Nam là một trong chín quốc gia trên thế giới trả lương cao nhất cho các giáo viên ESL (dạy tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai).

With data updated until May this year, the survey found that a foreign English teacher can earn from VND22.7 million to VND45.5 million ($1,000 to 2,000) a month in Vietnam, where the average annual income last year was $2,385.

Với số liệu cập nhật cho đến tháng 5 năm nay, cuộc khảo sát cho thấy giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 22,7 triệu đồng đến 45,5 triệu đồng (1.000 đô la đến 2.000 đô la) một tháng ở Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm là 2,385 đô la.

English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam and in large cities like Hanoi and Ho Chi Minh City, many primary schools opt for English programs for students and demand high proficiency(2).

Tại Việt Nam, tiếng Anh là môn học bắt buộc từ lớp sáu và tại các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều trường tiểu học lựa chọn chương trình tiếng Anh cho sinh viên và yêu cầu trình độ cao.

Therefore, the ESL industry has been thriving in Vietnam in recent years, with jobs offering high salaries available all year round.

Do đó, ngành công nghiệp ESL đã phát triển mạnh ở Việt Nam trong những năm gần đây, với các công việc đưa ra mức lương cao quanh năm.

Candidates only need to hold a bachelor’s degree and a TEFL (Teaching English as a Foreign Language) certificate; and previous experience in teaching is highly preferred.

Các ứng cử viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ); và kinh nghiệm trước đây trong giảng dạy sẽ được đánh giá cao.

The report, based on ESL teacher’s salaries collected across Asia and the Middle East, reveals that the UAE tops the list with ESL teaching wage range at around $3,500-5,500 per month, followed by Japan, Saudi Arabia, Taiwan, South Korea and China.

Báo cáo dựa trên lương của giáo viên ESL được thu thập trên khắp châu Á và Trung Đông, cho thấy UAE đứng đầu danh sách với mức lương giảng dạy ESL vào khoảng $ 3,500-5,500 mỗi tháng, tiếp theo là Nhật Bản, Ả Rập Xê Út, Đài Loan, Hàn Quốc và Trung Quốc.

The report with survey results also noted Vietnam offers beautiful beaches, mountains, rice terraces, world heritage sites, plus low cost of living from transportation to accomodation(3), making it a dream destination for expats.

Báo cáo cùng với kết quả khảo sát cũng ghi nhận Việt Nam có những bãi biển đẹp, núi, ruộng bậc thang, di sản thế giới, cộng với chi phí sinh hoạt thấp từ giao thông đến chỗ ở, khiến nó trở thành điểm đến mơ ước của người nước ngoài.

TEFL Exchange, a community for teachers of English as a foreign language, last year ranked Vietnam the second best place in the world to teach English.

Năm ngoái, TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ, xếp Việt Nam là nơi tốt thứ hai trên thế giới để dạy tiếng Anh.

Meanwhile, Vietnam only came in 31st among 72 countries in the world and seventh among 19 Asian countries in English proficiency, according to the annual English Proficiency Index released in 2016 by the Swiss Education First (EF), a global language training company.

Trong khi đó, Việt Nam chỉ đứng thứ 31 trong số 72 quốc gia trên thế giới và đứng thứ 7 trong số 19 quốc gia châu Á về trình độ tiếng Anh, theo Chỉ số thành thạo tiếng Anh hàng năm phát hành năm 2016 bởi Swiss Education First (EF), một công ty đào tạo ngôn ngữ toàn cầu.

Xem thêm: Bài tập thì quá khứ đơn

  1. Lucrative (adj): có lợi, sinh lợi

The merger proved to be very lucrative for both companies.

Keen to preserve his artistic integrity, he refused several lucrative Hollywood offers.

  1. Proficiency (noun): sự thành thạo, giỏi

Candidates must be able to demonstrate a high level of proficiency in both languages.

  1. Accomodation (noun): chỗ ở, sự tiện nghi

They paid for his flights and hotel accommodations.

The cost of student accommodations is rising steadily.

 

You may also like

Leave a Comment