Home Việt Nam Chính sách mới của Hàn Quốc đem lại nhiều hy vọng

Chính sách mới của Hàn Quốc đem lại nhiều hy vọng

by Admin




A new South Korean policy allows voluntarily departing Vietnamese illegal migrants to return legally and not be blacklisted.

Chính sách mới của Hàn Quốc cho phép những người Việt Nam di trú bất hợp pháp mà tự nguyện về nước sẽ được phép quay trở lại và không bị đưa vào danh sách đen.

Chính sách người lao động Việt tại Hàn Quốc

Người lao động Việt tại Hàn Quốc

Under the new clemency(1)-offering policy for illegal workers, from October 1, 2018 to March 31, 2019, Vietnamese workers who voluntarily return home will not be restricted(2) from re-entering Korea, included in a blacklist, or be reported to Vietnamese authorities.

Theo chính sách mới đầy khoan dung với người lao động bất hợp pháp, từ ngày 1 tháng 10 năm 2018 đến ngày 31 tháng 3 năm 2019, công nhân Việt Nam tự nguyện trở về nhà sẽ không bị hạn chế nhập cảnh lại Hàn Quốc; đưa vào danh sách đen hoặc bị thông báo với chính quyền Việt Nam.

South Korean officials said the policy aims at pursuing and sanctioning unlawful workers and employers in construction and other sectors that affect the employment opportunities of local people or have a negative(3) impact on local customs.

Các quan chức Hàn Quốc cho biết chính sách này nhằm tìm ra và xử phạt những người lao động và người sử dụng lao động trái phép trong xây dựng và các ngành khác ảnh hưởng đến cơ hội việc làm của người dân địa phương hoặc có tác động tiêu cực đến văn hóa địa phương.

Illegal foreign workers who are arrested in raids will be deported and banned from returning to South Korea for 10 years. They will also be blacklisted and reported to Vietnamese authorities.

Những công nhân nước ngoài bất hợp pháp bị bắt trong các cuộc truy quét sẽ bị trục xuất và bị cấm quay lại Hàn Quốc trong 10 năm. Họ cũng sẽ bị đưa vào danh sách đen và thông báo với chính quyền Việt Nam.

The Overseas Labor Center under Vietnam’s labor ministry said it has formulated procedures to support Vietnamese workers in Korea. Workers can report on their situation on the website of the center if they need help returning to Vietnam.

Trung tâm Lao động nước ngoài thuộc Bộ Lao động Việt Nam cho biết họ đã xây dựng các thủ tục để hỗ trợ người lao động Việt Nam tại Hàn Quốc. Công nhân có thể báo cáo về tình hình của họ trên trang web của trung tâm nếu họ cần giúp đỡ trong việc trở về Việt Nam.

If the migrant worker has lost his/her passport or the passport has expired(4), the Embassy of Vietnam in South Korea will assist them in getting new documents, it said.

Nếu người lao động di cư đã mất hộ chiếu hoặc hộ chiếu đã hết hạn, Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc sẽ hỗ trợ họ trong việc cấp mới lại chúng.

South Korea is one of the largest labor export markets for Vietnam. However, the number of migrant workers who reside(5) in the country illegally is relatively high.

Hàn Quốc là một trong những thị trường xuất khẩu lao động lớn nhất của Việt Nam. Tuy nhiên, số lượng công nhân nhập cư cư trú bất hợp pháp là tương đối cao.

There are over 45,398 Vietnamese migrant workers in South Korea by the end of June 2018. The majority of them register under the Employment Permit System, according to official labor reports.

Có hơn 45.398 công nhân Việt Nam nhập cư ở Hàn Quốc tính đến cuối tháng 6 năm 2018. Theo các báo cáo lao động chính thức, đa số họ đăng ký theo chương trình EPS.

Yet the Vietnamese also account for 30-40 percent of around 200,000 illegal foreign workers in South Korea.

Tuy nhiên, người Việt Nam cũng chiếm 30-40% trong số 200.000 lao động nước ngoài bất hợp pháp ở Hàn Quốc.

  1. Clemency /’klemənsi/ : lòng khoan dung, lòng nhân từ

The jury passed a verdict of guilty, with an appeal to the judge for clemency.

  1. Restricted /ris’triktid/ : bị hạn chế, bị giới hạn

Membership is restricted to (= it is only for) chief executive officers.

  1. Negative /’negətiv/ : phủ định, tiêu cực

“I’ve never seen him in my life” is a negative sentence.

You’re so negative about everything!

  1. Expire /iks’paiə/ : mãn hạn, hết hiệu lực

My passport expires next month.

The contract between the two companies will expire at the end of the year.

  1. Reside /ri’zaid/ : ở lại, cư trú

The family now resides in southern France.

You may also like

Leave a Comment