Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh Cách viết Ngày, Tháng, Năm trong tiếng Anh [Dễ học, dễ nhớ]

Cách viết Ngày, Tháng, Năm trong tiếng Anh [Dễ học, dễ nhớ]

by Admin




Khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh thì bạn cũng sẽ được học một số điều cơ bản như cách viết thứ, ngày, tháng và năm. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn hay cho rằng nó không thật sự quan trọng. Nhưng bạn biết đó nó có tầm ảnh hưởng rất lớn, nếu không biết cách dùng đúng công thức hoặc đúng từ đi kèm thì người nghe, người đọc sẽ không hiểu bạn đang bạn nói gì.

Đảm bảo rằng bạn sẽ có thể có thể sử dụng từ ngữ thành thạo hơn, không bị mơ hồ nữa thì hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Cách viết Thứ trong tiếng Anh 

Nhiều bạn mặc dù đã nghe hoặc học qua Thứ trong tuần (Days of Week) rồi. Tuy nhiên họ không để tâm nhiều quá về nó, do vậy họ hay quên từ hoặc nhầm lẫn Thứ này sang Thứ khác. Hoặc mặc dù biết các Thứ nhưng lại không biết đứng trước nó có thể sử dụng giới từ gì. Đừng lo lắng quá vì điều này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ ngay.

 

Day

 

Ngày(thứ)

 

Phiên âm

 

Từ viết tắt

 

Monday

 

Thứ hai

 

/ˈmʌn.deɪ/

 

Mon.

 

Tuesday

 

Thứ ba

 

/ˈtʃuːz.deɪ/

 

Tue.

 

Wednesday

 

Thứ tư

 

/ˈwenz.deɪ/

 

Wed.

 

Thursday

 

Thứ năm

 

/ˈθɜːz.deɪ/

 

Thurs.

 

Friday

 

Thứ sáu

 

/ˈfraɪ.deɪ/

 

Fri.

 

Saturday

 

Thứ Bảy

 

/ˈsæt.ə.deɪ/

 

Sat.

 

Sunday

 

Chủ nhật

 

/’sun.deɪ/

 

Sun.

**Note: cách sử dụng trong tiếng Anh

+) Dùng giới từ On trước các thứ trong tuần.

Ex: I have a meeting with TNG* Garment Company on Monday.

+) Từ thứ 2 đến thứ 6 thì gọi là “weekday”. Sử dụng từ The xác định đứng trước từ “weekday”. Tuy nhiên, khi nói nhiều ngày thứ 2, thứ 3, thứ 4,… thì thêm “s” đằng sau từ đó là “weekdays” không thêm từ The nữa.

+) Còn hai ngày là Thứ 7 và Chủ nhật gọi là “weekend”. Trước từ “weekend” thì bạn có thể dùng từ The, vì nó là từ xác định. Đối với từ “weekends” thì muốn nói có nhiều cuối tuần. Khi bạn nói nhiều cuối tuần thì thêm “s” đằng sau.

Ex:

Weekends, Dad and I visit grandparents in the suburbs.

(Cuối tuần, bố và tôi đến thăm ông bà ở ngoại thành.)

Ngày tháng năm tiếng Anh

Cách viết các Ngày trong tiếng Anh 

Chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về Ngày trong tháng chứ không dùng số đếm.

1st First 9th Ninth 17th Seventeenth 25th Twenty-fifth
2nd Second 10th Tenth 18th Eighteenth 26th Twenty-sixth
3rd Third 11th Eleventh 19th Nineteenth 27th Twenty-seventh
4th Fourth 12th Twelfth 20th Twentieth 28th Twenty-eighth
5th Fifth 13th Thirteenth 21st Twenty-first 29th Twenty-ninth
6th Sixth 14th Fourteenth 22nd Twenty-second 30th Thirtieth
7th Seventh 15th Fifteenth 23rd Twenty-third 31th Thirty-first
8th Eighth 16th Sixteenth 24th Twenty-fourth

*Note:

+) Chúng ta sử dụng số và thêm 2 chữ cuối của ngày trong tháng.

Ex: Ngày 2 là “Second” chuyển thành “2nd”.

Ngày 24 là “Twenty-fourth” chuyển ta được “24th”.

+) Cách ngày trong tháng thì dùng giới từ “On” đứng trước chúng.

Cách viết các tháng trong tiếng Anh

Month Tháng
January Tháng 1
February Tháng 2
March Tháng 3
April Tháng 4
May Tháng 5
June Tháng 6
July Tháng 7
August Tháng 8
September Tháng 9
October Tháng 10
November Tháng 11
December Tháng 12

*Note:

+) Đối với các tháng trong năm thì ta sử dụng giới từ “in” đứng trước tháng.

Ex: Students have summer vacation in June every year.

(Sinh viên có kỳ nghỉ hè vào tháng 6 hàng năm.)

+) Khi Ngày đi theo Tháng thì ta sử dụng gới từ “On”.

Ex: My uncle was born on October 16.

(Chú tôi đã sinh ngày 16 tháng 10.)

Các cách viết ngày tháng năm tiếng Anh

Cách viết năm trong tiếng Anh

Dưới đây là cách viết, đọc năm trong tiếng Anh bằng các chữ số thông thường.

Chúng tôi sẽ đưa ra ví dụ cụ thể để giúp các bạn có thể theo dõi và áp dụng thành thạo.

Year Cách đọc
 

3000 BC

 

three thousand BC

 

3260 AD

 

thirty two sixty AD

 

966

 

nine sixty-six

 

1002

ten oh two
 

1671

 

sixteen seventy-one

 

2000

 

two thousand

 

2003

 

two thousand and three

 

2017

 

two oh one seven or twenty-seventeen

 

2020

 

two oh two o or twenty twenty

 

2100

 

Two thousand one hundred

***Note:

+) Có hai cách đọc và viết năm là: đọc theo thứ tự và đọc theo đơn vị.

Ex:

Đọc theo thứ tự (1298 – one, two, nine, eight.)

Đọc theo đơn vị (1890 – one thousand, eight hundred, ninety.)

+) AD và BC là hai từ chỉ thời gian. Nếu như trong tiếng Việt sử dụng các cụm từ như trước Công Nguyên hay sau Công Nguyên thì nước ngoài người ta sử dụng AD và BC.

+) Sử dụng giới từ “in” đi trước năm.

Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

1. Cách 1: Theo giọng Anh-Anh

*Công thức viết:

Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year)

Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…).

Ex: Thursday, 8 December 2019 hoặc Thursday, 8th December 2019.

*Cách đọc:

Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ex: Thursday the eighth of December twenty-nineteen.

2. Cách 2: theo giọng Anh-Mỹ

*Công thức viết:

Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year)

Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.

Ex: Thursday, December 8, 2019 hoặc Thursday, December 8th, 2019.

* Cách đọc:

​Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.

Ex: Thursday December eighth twenty-nineteen.

**Note: Các giới từ đi kèm theo

In On
Months (tháng) Days (thứ)
Years (năm) Dates (ngày)
Decades (thập kỷ)  
Season (mùa)  

Bài Tập về ngày tháng năm tiếng Anh

+) We decided to build the apartment ………..Saturday.

+) I had a trip with my best friend ……….. October 15.

+) The weather is very wet here ………… October.

+) Liza was born ……… September 12th, 1998.

+) Will they go to school ………… weekdays?

+) Nam and Linh got married at MG Restaurant …….. 1999.

+) …….. the summer, I go to the beach with everyone in the company.

Đáp án:

.+) We decided to build the apartment on Saturday.

+) I had a trip with my best friend on October 15.

+) The weather is very wet here in October.

+) Liza was born on September 12th, 1998.

+) Will they go to school on weekdays?

+) Nam and Linh got married at MG Restaurant in 1999.

+) In the summer, I go to the beach with everyone in the company.

Trên đây, chúng tôi đã trình bày cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh.

Hy vọng rằng nó hữu cho các bạn đọc!

XEM THÊM:

You may also like

Leave a Comment