Home Học tiếng AnhNgữ pháp tiếng Anh SỐ THỨ TỰ và SỐ ĐẾM trong tiếng Anh: Cách đọc & cách viết

SỐ THỨ TỰ và SỐ ĐẾM trong tiếng Anh: Cách đọc & cách viết

by Admin




Khi bắt đầu nhập môn Tiếng Anh, kiến thức cơ bản mà bạn cần làm quen là số thứ tự và số đếm. Hiểu được điều đó, bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu về cách đọc – viết cũng như cách dùng của số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh. Hãy theo dõi ngay dưới đây và thực hành luôn nhé!

số thứ tự và số đếm

A. Số đếm (Cardinal numbers)

 Số đếm là loại số dùng để đếm số lượng của vật.

1. Cách dùng của số đếm

  • Số đếm dùng để đếm số lượng

Ex: There’re 50 people in the meeting room.

(Có 50 người ở trong phòng họp)

  • Số đếm dùng để mô tả về số điện thoại

Ex: Her phone number is 387 4380.

(Số điện thoại của cô ấy là 387 4380)

  • Số đếm dùng để nói về tuổi tác

Ex: I’m twenty years old.

(Tôi 20 tuổi)

  • Số đếm dùng để nói về năm

Ex: Marie Curie was born in 1867.

(Marie Curie sinh năm 1867)

2. Cách đọc – viết của số đếm

  • Số đếm từ 1 – 10 viết và đọc như sau:

one /wʌn/: số 1

two /tu:/: số 2

three /θri:/: số 3

four /fɔ:/: số 4

five /faiv/: số 5

six /siks/: số 6

seven /’sevn/: số 7

eight /eit/: số 8

night /nait/: số 9

ten /ten/: số 10

-Số đếm từ 11 – 19 đọc – viết như sau:

eleven /i’levn/: số 11

twelve /twelv/:  số 12

Để rõ hơn các bạn có thể xem video dưới đây nhé:

  • Từ số 13 đến số 19 đọc – viết giống như số từ 3 – số 9 chỉ khác là phải thêm đuôi ‘teen’ vào sau mỗi số.

thirteen /’θə:’ti:n/: số 13

fourteen /fɔ’ti:n/: số 14

fifteen /’fif’ti:n/: số 15

sixteen /siksti:n/: số 16

seventeen /’sevnti:n/: số 17

eighteen /eitti:n/: số 18

nighteen /naitti:n/: số 19

-Đối với các số đếm từ 20 thì thêm đuôi “ty” vào phía sau.

twenty /’twenti/: số 20

thirty /’θə:ti/: số 30

  • Đối với các số đếm từ hàng trăm thì đọc là hundred.

hundred /’hʌndrəd/: số một trăm

3. Chú ý

  • Khi đọc – viết số đếm tới hàng triệu/hàng nghìn/hàng trăm mà không phải là số chẵn, có kết hợp với hàng đơn vị/hàng chục thì ta cần thêm ‘and’ ở trước hàng đơn vị/hàng chục.

Ex: 220: two hundred and twenty (số 220)

2330: two thousand, three hundred and thirty (số 2330)

  • Khi viết số đếm thường không thêm ‘s’ mà chỉ số lượng của danh từ phía sau mới cần thêm.

Ex: Correct: five fishs (5 con cá)

Wrong: fives fish

  • Tuy nhiên, khi nói về số lượng của số nào đó mà từ 2 trở lên, ta thêm ‘s’ vào số chỉ số lượng con số đó.

Ex: Hiểu theo ví dụ cụ thể có 6 số 7, viết là: six sevens ( 6 số 7)

Xem thêm: Modal verb là gì? Cách dùng động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh

B. Số thứ tự (Ordinal numbers)

Số thứ tự là loại số dùng để chỉ thứ tự hay nói về sự xếp hạng.

1. Cách dùng của số thứ tự

  • Số thứ tự dùng để nói về ngày sinh nhật

Ex: I had a big gift from my best friend for my 19th birthday.

(Tôi đã có một món quà thật to từ bạn thân của tôi vào sinh nhật thứ 19)

  • Số thứ tự dùng để nói về sự xếp hạng

Ex: He was first in this exam.

(Anh ấy đã đứng nhất trong bài kiểm tra này)

  • Số thứ tự dùng để chỉ số tầng của tòa nhà

Ex: Min’s office is on the sixth floor.

(Văn phòng của Min ở tầng 6)

2. Cách chuyển từ số đếm sang số thứ tự (đọc – viết)

Từ số đếm chuyển sang số thứ tự rất đơn giản:

  • Ta cần lấy số đếm rồi thêm đuôi ‘th’ phía sau là số đếm đã chuyển thành số thứ tự rồi.

SỐ ĐẾM + ‘th’

Ex: four ➔ 4th: fourth /fɔːθ/ thứ tự 4

five ➔ 5th: fifth /fɪfθ/ thứ tự 5

six ➔ 6th: sixth /sɪksθ/ thứ tự 6

Ngoại lệ:

1st: first /ˈfɜːst/ thứ tự 1

2nd: second /ˈsek.ənd/ thứ tự 2

3rd: third /θɜːd/ thứ tự 3

  • Trong trường hợp số thứ tự có nhiều hàng thì cũng chỉ cần thêm đuôi ‘th’ ở số cuối cùng. Các trường hợp ngoại lệ áp dụng theo nguyên tắc ngoại lệ phía trên.

Ex: 4207th: four thousand, two hundred seventh

Cách đọc viết cụ thể:

1st          first            /ˈfɜːst/

2nd          second     /ˈsek.ənd/

3rd          third          /θɜːd/

4th          fourth         /fɔːθ/

5th          fifth            /fɪfθ/

6th          sixth          /sɪksθ/

7th          seventh     /ˈsev.ənθ/

8th          eighth    /eɪtθ/

9th          ninth   /naɪnθ/

10th        tenth  /tenθ/

11th        eleventh   /ɪˈlev.ənθ/

12th        twelfth   /twelfθ/

13th        thirteenth  /θɜːˈtiːnθ/

14th        fourteenth   /ˌfɔːˈtiːnθ/

15th        fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/

16th        sixteenth  /ˌsɪkˈstiːnθ/

17th        seventeenth   /ˌsev.ənˈtiːnθ/

18th        eighteenth   /ˌeɪˈtiːnθ/

19th        nineteenth    /ˌnaɪnˈtiːnθ/

20th        twentieth  /ˈtwen.ti.əθ/

30th        thirtieth   /ˈθɜː.ti.əθ/

100th      one hundredth  /wʌnˈhʌn.drətθ/

  • Khi viết danh hiệu của vua hay hoàng hậu thường sử dụng số thứ tự bằng chữ số La Mã và thêm ‘the’ phía trước số thứ tự đó.

Ex: Charles I: Charles The First

Bài tập trắc nghiệm vận dụng

Hãy làm các bài tập trắc nghiệm dưới đây để luyện tập kiến thức vừa học nhé!

Câu 1: I have breakfast at _____ o'clock.

Câu 2: My brother is in the _____ class.

Câu 3: Jamie is _____ years old.

Câu 4: Today is the ______ of April.

Câu 5: It costs only ______ pound.

Câu 6: I am so happy, that he won the _____ prize.

Câu 7: It takes ______ hours to get from London to Cairo by air.

Câu 8: It's the _____ day of our holiday in Florida.

Câu 9: He scored ____ goals in ____ games.

Câu 10: It was his _____ goal in the last _____ games.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức đầy đủ về số thứ tự và số đếm trong Tiếng Anh. Sau bài học này, bạn hãy thực hành thường xuyên để nắm chắc và thành thạo hơn về cách dùng cũng như cách đọc – viết của chúng nhé. Chúc bạn học thật tốt!

Xem thêm: Cấu trúc Spend time và It take: Cách dùng & bài tập viết lại câu

You may also like

Leave a Comment