Unit 1 Lớp 7: A closer Look 2

A closer Look 2 (phần 1-6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Grammar (Ngữ pháp)

The present simple and the future simple: review

(Thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn: đánh giá)

1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs.

(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn cho động từ.)

Gợi ý

  1. Ngọc loves cartoons, but she says she will not continue/won’t continue this hobby in the future.

(Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói rằng cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích này trong tương lai.)

  1. They usually take a lot of beautiful photos.

(Họ luôn chụp những bức ảnh thật đẹp.)

  1. What does your brother do in his free time?

(Lúc rảnh rỗi anh trai bạn thường làm gì?)

  1. I think 10 years from now more people will enjoy

(Tôi nghĩ rằng 10 năm tới sẽ có nhiều người thích làm vườn hơn.)

  1. Do you do morning exercise every day?

(Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?)

  1. Will you still play badminton next year?

(Bạn sẽ vẫn chơi cầu lông vào năm sau chứ?)

2. The table below shows the results of Nick’s survey on his classmates’ hobbies. Read the table and complete his report using the present simple.

(Bảng dưới đây biểu thị kết quả quan sát của Nick về các sở thích của bạn cùng lớp cậu ấy. Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn..)

Nick’s report

I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody 1.likes watching TV, and they 2.watch it every day. The three boys, Nam, Son, Binh 3.don’t love swimming, but the two girls, Ly and Hue, 4.go swimming three times a week. Most of them 5.enjoy playing badminton. Nam, Son and Hue 6.play badminton every day, and Ly 7.plays the sport four times a week. Only Binh 8. doesn’t like badminton; he never 9.plays it.

Hướng dẫn dịch

Báo cáo của Nick

Mình đã hỏi các bạn cùng lớp về sở thích của họ và mình đã có vài kết quả vô cùng thú vị. Mọi người thích xem ti vi, và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ Ly và Hhuees đi bơi ba lần một tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn và Huế thích chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao bốn lần một tuần. Chỉ có Bình không thích cầu lông, cậu ấy không bao giờ chơi nó.

3. a. Work in groups. Think of some activities (such as listening to music, playing basketball or going shopping) and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers.

(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về các hoạt động (ví dụ như nghe nhạc, chơi bóng rổ hay đi mua sắm) và làm 1 bảng như bài 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên khác về tần suất họ làm các hoạt động này trong khi một học sinh khác ghi nhận lại câu trả lời.)

Boys Girls
Hung Viet Trang Lan Huong
Listening to music every day every day every day every day every day
Playing basketball 2 times a week 3 times a week
Going swimming 2 times a week 2 times a week 2 times a week

 b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick’s report in 2 as an example.

(Bây giờ làm một báo cáo ngắn theo nhóm về những điêu bạn ghi nhận được. Sử dụng bài báo cáo của Nick trong bài 2 để làm ví dụ.)

Ex: I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. … (Mình đã hỏi các bạn cùng lớp về sở thích của họ và mình đã có vài kết quả vô cùng thú vị.)

Gợi ý:

My report

I asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody enjoys listening to music and they listen to it every day in their free time. The two boys are Hung and Viet, who love playing basketball. However, Hung plays it two times a week and Viet plays it three times a week. While the three girls don’t love playing basketball. Trang, Lan and Huong all like going swimming and they swim two times a week.

Hướng dẫn dịch

Báo cáo của tôi

Tôi đã hỏi một vài người bạn cùng lớp của mình về sở thích của họ và tôi nhận được vài kết quả thú vị. Tất cả mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nhạc mỗi ngày vào lúc rảnh rỗi. Hai bạn nam là Hưng và Việt, người mà thích chơi bóng rổ. Tuy nhiên, Hưng chơi bóng hai lần một tuần và Việt chơi ba lần một tuần. Trong khi ba bạn nữ không thích bóng rổ. Trang, Lan và Hương tất cả thích bơi lội và họ bơi hai lần một tuần.

Ngữ pháp cần nhớ:

Verbs of liking + Ving

Ex: I like going swimming. (Tôi thích đi bơi.)

      My sister enjoys painting. (Chị gái tôi thích vẽ.)

4. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box.

(Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khung)

walk (đi bộ) watch (xem) talk (nói) go (đi)
play (chơi) ride (đạp) eat (ăn)

 Hướng dẫn giải

  1. My dad enjoys riding his bike to work.

(Bố tôi thích đạp xe đạp đi làm.)

  1. My mum doesn’t like watching films on TV. She loves going to the cinema.

(Mẹ tôi không thích xxem những bộ phim trên ti vi. Bà ấy thích đến rạp chiếu phim.)

  1. I like talking to my friends in my free time.

(Tôi thích nói chuyện với những người bạn của tôi vào lúc rảnh rỗi.)

  1. My younger brother loves playing monopoly with me every evening.

(Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.)

  1. They hate eating They prefer rice.

(Họ ghét ăn phở. Họ thích ăn cơm hơn.)

  1. Does your grandma enjoy watching?

(Bà của bạn thích đi dạo không?)

5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs of liking or not liking and the -ing form.

(Nhìn tranh và viết thành câu. Sử dụng các động từ chỉ ý thích hoặc không thích phù hợp ở dạng V-ing.)

  1. He doesn’t like eating apple. (Anh ấy không thích ăn táo.)
  2. They love playing table tennis. (Họ thích chơi bóng ten nis.)
  3. She hates playing the piano. (Cô ấy ghét chơi đàn pi-a-nô.)
  4. He enjoys gardening. (Anh ấy thích làm vườn.)
  5. She likes dancing. (Cô ấy thích nhảy.)

6. What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences.

(Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu.)

  1. My father likes singing in his free time. (Bố của tôi thích hát lúc rảnh rỗi.)
  2. My father hates watching films. (Bố của tôi ghét xem những bộ phim.)
  3. My mother enjoys cooking. (Mẹ tôi thích nấu ăn.)
  4. My mother doesn’t like listening to music. (Mẹ tôi không thích nghe nhạc.)
  5. My younger brother loves playing football. (Em trai tôi thích chơi đá bóng.)
  6. My sister doesn’t like collecting stamps. (Chị gái tôi không thích sưu tầm tem.)

Giải bài tập tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies

5/5 - (1 bình chọn)
5/5 - (1 bình chọn)
Unit 1 Lớp 7: A closer Look 1
Unit 1 Lớp 7: Communication
Tác giả: Khánh Linh

Viết một bình luận