Home Việt Nam Đà Nẵng chi 111 tỷ đồng xây trạm quan trắc môi trường

Đà Nẵng chi 111 tỷ đồng xây trạm quan trắc môi trường

by Admin




trạm quan trắc ở đà nẵng

With dead fish washing ashore and swimmers developing rashes(1) recently, Da Nang authorities are planning to install air and water monitoring stations.

Với việc cá chết dạt vào bờ và nhiều người bơi lội bị chứng phát ban gần đây, chính quyền Đà Nẵng đang có kế hoạch lắp đặt các trạm quan trắc không khí và nước.

They will spend VND111 billion ($4.7 million) to install 13 stations.

Họ sẽ chi 111 tỷ đồng (4,7 triệu đô la) để lắp đặt 13 trạm.

The installation will be done in two phases. First, four seawater monitoring stations and three air monitoring stations will be set up by 2021 at a cost of VND65 billion ($2.7 million)

Quá trình lắp đặt sẽ được thực hiện theo hai giai đoạn. Thứ nhất, bốn trạm quan trắc nước biển và ba trạm quan trắc không khí sẽ được thiết lập vào năm 2021 với chi phí 65 tỷ đồng (2,7 triệu đô la)

Later, from 2022 onwards, three more facilities each to monitor the air and river water will be set up at a cost of VND45 billion ($1.9 million).

Sau đó, từ năm 2022 trở đi, ba trạm khác để giám sát không khí và nước sông sẽ được thiết lập với chi phí 45 tỷ đồng (1,9 triệu đô la).

To Van Hung, director of the city’s Department of Natural Resources and Environment, said once the stations are built people could check the seawater through an app on their smartphone.

Tô Văn Hùng, giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường của thành phố, cho biết một khi các trạm được xây dựng mọi người có thể kiểm tra nước biển thông qua một ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ.

The city authorities would test seawater after large volumes of dead fish wash ashore or swimmers come out of the water with rashes.

Chính quyền thành phố sẽ kiểm tra nước biển sau khi có lượng lớn cá chết dạt vào bờ hay những người bơi lội bị chứng phát ban sau khi tắm.

Early in July, many beachgoers including children suffered red rashes in Da Nang. Tests found the water quality was fine and officials suspected the culprit(2) was flame jellyfish.

Đầu tháng 7, nhiều người đi biển kể cả trẻ em bị phát ban đỏ ở Đà Nẵng. Các xét nghiệm cho thấy chất lượng nước tốt và các quan chức nghi ngờ thủ phạm là sứa lửa.

Water quality results also came back normal after two tons of fish washed ashore in the central city earlier this month. Blast fishing could have been the killer, officials suggested.

Chất lượng nước cũng cho kết quả bình thường sau khi hai tấn cá dạt vào bờ biển trung tâm thành phố hồi đầu tháng này. Vụ nổ có thể là nguyên nhân chính, các quan chức cho biết.

  1. Rash /ræʃ/ : chứng phát ban
  2. Culprit /ˈkʌl.prɪt/ : a fact or situation that is the reason for something bad happening:

Children in this country are getting much too fat, and sugar and sweets are the main culprits.

Nguồn: Vnexpress

You may also like

Leave a Comment