Home Học tiếng AnhTiếng Anh 10 Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Reading

Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Reading

by Phạm Thư




Mục lục UNIT 9:

1. What do you think the environmental impact in each photo is? Read the text quickly and check your answers.(Em nghĩ mỗi bức hình phản ánh tác động đến thiên nhiên nào? Đọc nhanh bài đọc và kiểm tra câu trả lời của em.)

Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Reading (Trang 41+42)

1. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn

2. water pollution: ô nhiễm nước

3. air pollution: ô nhiễm không khí

4. soil pollution: ô nhiễm đất

2. Quickly read the text and select the best title.(Đọc nhanh bài văn và chọn tựa đề phù hợp nhất.)

a. Natural Resource Depletion: Cạn kiệt tài nguyên

b. The Long-term Damage of Soil: Sự tổn hại lâu dài của đất

c. Environmental Pollution: Ô nhiễm môi trường

d. The Destruction of Ecosystem: Sự phá hủy hệ sinh thái

-> Chọn c

3. Match each highlighted word in the text with its definition below.(Nối từ được đánh dấu trong bài với định nghĩa đúng bên dưới.)

1. ecosystem: một tổ hợp các mối quan hệ phức tạp của những nguồn sống, môi trường sống và nơi ở trong một khu vực. Nó bao gồm cây, động vật, cá, chim…

2. pesticides: chất hóa học được cùng để giết côn trùng

3. inorganic: không liên quan đến động vật, cây cối

4. vegetation: cây cối nói chung

5. fertilizer: phân bón hoặc chất hỗ trợ cây phát triển

6. pollutants: những thứ làm cho không khí, nước và đất bị bẩn và ô nhiễm

4. Are the sentences true (T) or false (F)? Correct the false sentences.(Những câu sau đúng (T) hay sai (F)? Sửa câu sai.)

Tiếng Anh 10 – UNIT 9 (Preserving The Environment): Reading (Trang 41+42)

1. Ô nhiễm môi trường là do thiên tai. -> Sai (F) 

-> Sửa: Environmental pollution is one of impacts of human activities.(Ô nhiễm môi trường là một trong những tác dộng của hoạt động con người.)

2. Hiệu ứng nhà kính là do ô nhiễm nước. -> Sai (F)

-> Sửa: The greenhouse effect is a result of air pollution.(Hiệu ứng nhà kính là kết quả của ô nhiễm không khí.)

3. Sử dụng nhiều phân bón có thể làm giảm độ màu mỡ của đất. -> Đúng (T)

4. Chất gây ô nhiễm nước là những thứ như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu, những hóa chát khác và ùn nghẽn rác ở sông làm cho nước bị ô nhiễm. -> Đúng (T) 

5. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm gia tăng bệnh tim và làm tổn hại đến khả năng nghe. -> Đúng (T)

6. Ô nhiễm môi trường cần được quan tâm vì môi trường và người dân sinh sống tại đó. -> Đúng (T)

5. Work in groups. Discuss the types of pollution in your neighbourhood and their consequences.(Làm theo nhóm. Thảo luận những loại ô nhiễm trong xóm và và kết quả của chúng.)

Học sinh tiến hành thảo luận về các loại ô nhiễm có trong khu vực sinh sống của mình và hậu quả của chúng. Gợi ý:

Air pollution (ô nhiễm không khí) -> Can’t do exercises outdoor, have to wear mask before going out, people have to close the door and windows all the time, etc. (Không thể tập thể dục ngoài trời, phải đeo mặt nạ khi ra ngoài, mọi người phải đóng cửa và cửa sổ mọi lúc, v.v.)

Water pollution (ô nhiễm nước) –> can’t use water for daily activities, have to buy drink from local shops and supermarket, the water is dangerous, etc. (Không thể sử dụng nước cho hoạt động hàng ngày, phải mua nước uống từ các cửa hàng trong khu vực hoặc siêu thị, nước nguy hiểm, v.v.)

Noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn) -> can’t hear others, can’t relax at home, can’t focus on anything, can have heart attack and problems about hearing, etc. (không thể nghe thấy người khác, không thể thư giãn tại nhà, không thể tập trung vào bất cứ việc gì, có thể bị đau tim hoặc gặp vấn đề về nghe, v.v.)

Soil pollution (ô nhiễm đất) -> can’t grow plants, can’t keep shoes clean, the atmosphere smells bad, etc. (không thể trồng cây, không thể giữ giày sạch, bầu không khí có mùi tệ, v.v.)

Dịch bài viết

Ô nhiễm môi trường là một trong những hậu quả tác động của hoạt động con người vào trái đất. Nó cũng là một trong những vấn đề lớn nhất của thế giới ngày nay. Ô nhiễm môi trường là nguyên nhân của một số căn bệnh mà hầu hết con người không hề biết. Có 4 loại ô nhiễm gồm ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn.

Hầu hết ô nhiễm không khí là do việc đốt nhiên liệu hóa thạch, từ phương tiện giao thông, nhà máy, máy bay và tên lửa. Điều này có thể gây ra mưa axít mà gây hại cho nước, đất và cây cỏ. Ô nhiễm không khí cũng gây ra hiệu ứng nhà kính, dẫn đến việc Trái đất nóng dần lên, tan băng ở cực, mực nước biển dâng cao và thiếu đất.

Ô nhiễm đất là kết quả của việc vứt các chất nhựa hoặc rác vô cơ khác xuống đất và sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp. Những ảnh hưởng lâu dài của ô nhiễm đất gồm cây cỏ bị ô nhiễm và giảm độ màu mỡ của đất.

Ô nhiễm nguồn nước là kết quả của việc vứt các chất gây ô nhiễm như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu và chất hóa học khác xuống sông, làm cho nguồn nước bị bẩn hoặc bị ô nhiễm. Việc tắc nghẽn rác trên sông cũng có thể gây ra ô nhiễm. Những ảnh hưởng của ô nhiễm nước bao gồm việc phá hủy hệ thống sinh thái sông, hồ và ô nhiễm nước ngầm, mặt nước và nước biển.

Ô nhiễm tiếng ồn do âm thanh khó chịu và lớn của xe cộ, đường xe lửa, máy bay và động cơ phản lực, máy móc, nhà máy và nhạc cụ. Nó có thể gây căng thẳng và những vấn đề tâm lý và sức khỏe cho con người như tăng tỉ lệ mắc bệnh tim và gây hại cho khả năng nghe.

Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng hoặc là mối đe dọa mà cần được quan tâm càng sớm càng tốt không chỉ cho mục đích môi trường, mà còn cho những người đang sống trong đó.

You may also like

Leave a Comment